Rss Feed
Lớp học nhóm tại nhà

Axit sunfuric - Muối sunfat

Đăng lúc: . Đã xem 5589 - Người đăng bài viết: Phạm Hồng Gấm
Chuyên mục : Hóa 10
Axit sunfuric và muối sunfat có tính chất gì và có ứng dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất giúp bạn học tập tốt
Axit sunfuric - Muối sunfat

Axit sunfuric - Muối sunfat

I - AXIT SUNFURIC

1. Tính chất vật lý

Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3).
H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không được làm ngược lại.

2. Tính chất hoá học

a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng

Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:
-   Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
-   Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hiđro.
-   Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ.
-  Tác dụng được với nhiều muối.

b. Tính chất của axit sunfuric đặc

Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học đặc trưng sau:

- Tính oxi hoá mạnh:

Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, nó oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, S, P,...) và nhiều hợp chất:
        +6             0              +2                        +4
 2H2SO4 + Cu  ––> CuSO4 + H2O + SO2
       +6           0                +4                                 
 2H2SO4 + S  ––> 3SO2 + 2H2O
       +6                  -1          0           +4                              
 2H2SO4 + 2KBr  ––> Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO2
- Tính háo nước
Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất từ các hợp chất gluxit. Thí dụ, nhỏ H2SO4 đặc vào đường saccarozơ

3. Ứng dụng

Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4.
Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ...

4. Sản xuất axit sunfuric

Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 công đoạn chính.

a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)

Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt FeS2...
- Đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2  Axit sunfuaric và muối sunfat;  SO2    
- Đốt quặng pirit sắt FeS2:
                        4FeS2 + 11O2 Axit sunfuaric và muối sunfat;  2Fe2O3 + 8SO2

b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)

Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 5000C, chất xúc tác là vanađi(V) oxit V2O5:
                        2SO2 + O2­  Axit sunfuaric và muối sunfat;  2SO3

c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4

Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4 .nSO3:
                        H2SO4 + nSO3  \rightarrowH2SO4 .nSO3
Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc:
H2SO4 .nSO3 + nH2O  \rightarrow (n + 1) H2SO4

II. MUỐI SUNFAT - NHẬN BIẾT ION SUNFAT

1. Muối sunfat

Muối sunfat là muối của axir sunfuric. Có 2 loại muối sunfat:
- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO

2. Nhận biết ion sunfat

Thuốc thử nhận biết ion sunfat SOlà dung dịch muối bari. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit.
Nhận biết muối sunfat
                       H2SO4 + BaCl2  \rightarrowBaSO4 + 2HCl
                       Na2SO4 + Ba(OH)2  \rightarrowBaSO4 + 2NaOH
Xem thêm một số bài viết cùng chương: 

Nguồn tin: Trang Hoahoc247
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Được đánh giá 5/5

Ý kiến bạn đọc

Avata of hiệp
- Đăng lúc:
Cảm ơn thầy nhiều ạ
Avata of hiệp
- Đăng lúc:
aloNội dung

Mã an toàn:   Mã chống spamThay mới