- Công thức tổng quát của monoxicloankan: CnH2n (n ≥ 3).
- Tên thay thế:
Số chỉ vị trí mạch nhánh (nếu có nhiều nhánh) + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an
- Đồng phân của xicloankan có các loại: đồng phân anken; đồng phân về độ lớn của vòng (n ≥ 4), đồng phân vị trí nhánh trên vòng (n ≥ 5), đồng phân về cấu tạo nhánh (n ≥ 6), đồng phần hình học với vòng 3 cạnh.
Một số xicloankan đơn giản
I. Tính chất hóa học
1. Các phản ứng tương tự ankan
Do phân tử xicloankan chỉ chứa các liên kết xichma bền tương tự như ankan nên xicloankan cũng có một số phản ứng tương tự như ankan.a. Phản ứng thế (với vòng bền 5,6 cạnh)
C6H12 + Cl2 → C6H11Cl + HCl
b. Phản ứng tách H2
C6H12 → C6H6 (benzen) + 3H2
c. Phản ứng cháy
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
→ Phản ứng đốt cháy monoxicloankan cho nH2O = nCO22. Phản ứng cộng mở vòng của vòng không bền (vòng 3 hoặc 4 cạnh)
a. Phản ứng của vòng 3 cạnh
- Vòng 3 cạnh có thể tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2, Br2 và HX. C3H6 + H2 → C3H8
C3H6 + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br
C3H6 + HBr → CH3-CH2-CH2-Br
- Xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng làm mất màu dung dịch Brom → dùng để nhận biết.C3H6 + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br
C3H6 + HBr → CH3-CH2-CH2-Br
b. Phản ứng của vòng 4 cạnh
Vòng 4 cạnh chỉ tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2.II. Điều chế
1. Tách H2 từ ankan tương ứng CH3(CH2)4CH3 → H2 + C6H12
2. Tách Br2 từ dẫn xuất 1,n - đibromankan (n > 2) CnH2nBr2 + Zn → CnH2n + ZnBr2
Bài viết cùng chương:
Ý kiến bạn đọc